Hệ thống RO cho đóng bình đóng chai
I. Tổng quan
Ngày nay, nước uống tinh khiết đạt chuẩn chất lượng luôn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, bởi lẽ nước là nguồn năng lượng không thể thiếu hàng ngày cho quá trình hoạt động của con người. Theo nghiên cứu, nước chiếm 75% trọng lượng của cơ thể, được phân bố ở khắp nơi, tham gia vào tất cả các quá trình như trao đổi chất, hấp thụ dinh dưỡng, vận động, thải độc, điều tiết thân nhiệt, cải thiện chức năng não, hỗ trợ tiêu hóa, …
II. Mối liên hệ giữa đời sống và nguồn nước tinh khiết
Cùng với sự phát triển chóng mặt của nền kinh tế, đi kèm theo đó là tình trạng ô nhiễm nguồn nước do nước thải của các nhà máy công nghiệp, nước thải y tế, nông nghiệp… xả thẳng vào môi trường mà chưa qua xử lý. Các chất thải này chứa vô số các tác nhân gây bệnh như vi khuẩn, virus, kim loại nặng… đe dọa cuộc sống của chúng ta hàng ngày. Vì thế cần có các biện pháp để tạo ra nguồn nước tinh khiết, đảm bảo an toàn cho bạn và mọi người xung quanh.
lọc nước.
III. Tiêu chuẩn
Mỗi quốc gia, khu vực lại có những tiêu chuẩn nước uống khác nhau. Việt Nam cũng có tiêu chuẩn riêng và các tiêu chuẩn này được đánh giá đạt chuẩn bởi Bộ Y Tế
Theo công văn về tiêu chuẩn nước uống trực tiếp và nước uống đóng chai mới nhất hiện nay của bộ y tế (QCVN 6-1:2010/BYT), có những đánh giá mà dựa vào đó bạn có thể xác định được nguồn nước gia đình đang dùng có thực sự tốt cho sức khỏe hay không.
CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN THỰC PHẨM
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa |
Stibi, mg/l | 0.02 |
Arsen, mg/l | 0.01 |
Bari, mg/l | 0.7 |
Bor, mg/l | 0.5 |
Bromat, mg/l | 0.01 |
Cadmi, mg/l | 0.003 |
Clor, mg/l | 5 |
Clorat, mg/l | 0.7 |
Clorit, mg/l | 0.7 |
Crom, mg/l | 0.05 |
Đồng, mg/l | 2 |
Cyanid, mg/l | 0.07 |
Fluorid, mg/l | 1.5 |
Chì, mg/l | 0.01 |
Mangan, mg/l | 0.4 |
Thủy ngân, mg/l | 0.006 |
Molybden, mg/l | 0.07 |
Nickel, mg/l | 0.07 |
Nitrat, tính theo ion nitrat mg/l | 50 |
Nitrit, tính theo ion nitrit mg/l | 3 |
Selen, mg/l | 0.01 |
Mức nhiễm xạ | |
- Hoạt độ phóng xạ Alpha, Bq/l | 0.5 |
- Hoạt độ phóng xạ Beta, Bq/l | 1 |
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
1. Ecoli hoặc Coliform chịu nhiệt: Không phát hiện
2. Coliform tổng số: <1
3. Streptococci feacal: <1
4. Pseudomonas aeruginosa: <1
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit: <1
IV. Giải pháp xử lý nước cấp cho nước uống tinh khiết
Hiện nay, chất lượng nước uống tinh khiết trực tiếp phải đạt tiêu chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT. Nguồn nước cấp cho hệ thống xử lý có thể lấy từ hệ thống nước thủy cục.
Quá trình xử lý như sau
- Hệ thống tiền xử lý chức năng giảm tải áp lực lọc cho hệ thống RO, bao gồm:
Cột vật liệu lọc đa tầng: Loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn hơn 10µm và các kim loại nặng như Sắt và mangan
Cột vật liệu than hoạt tính: Loải bỏ clo dư, màu, mùi,
Cột vật liệu làm mềm nước: Loại bỏ các Canxi và Magie
Phin lọc chứa lõi PP: Loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn hơn 5µm
- Hệ thống RO: Thiết bị thẩm thấu ngược là thiết bị khử muối quan trọng trong quy trình này. Nhờ áp lực cao của bơm trục đứng, nước được đưa qua màng lọc RO với mặt lọc cực nhỏ 0.0001µm loại bỏ tới 99% chất rắn hòa tan (TDS).
Đèn khử trùng UV: tạo ra bước sóng gần với ngưỡng hấp thụ của ADN (264nm) có khả năng ức chế được vi khuẩn một cách hiệu quả. Đèn UV có khả năng khử trùng lên tới 99.9%
Phin lọc chứa lõi vi sinh/ sát khuẩn: Loại bỏ được hầu hết các vi khuẩn bởi kích thước mắt lọc 0.2 μm.
V. Ưu điểm về mặt công nghệ và giải pháp của SAVIC
- Nước xử lý cuối cùng là nước siêu tinh khiết và đáp ứng yêu cầu khắt khe nhất hiện nay về chất lượng.
- Thiết bị đa dạng về nguồn gốc, nhập khẩu từ các thương hiệu uy tín trên thế giới đã được chứng nhận về chất lượng.
- Nước thải của từng giai đoạn có thể tái sử dụng.
- Vận hành hoàn toàn tự động và tiêu thụ ít điện năng.
- Hướng dẫn và bàn giao công nghệ tận tâm cho kỹ thuật viên của nhà máy, đảm bảo hệ thống luôn được vận hành an toàn và ổn định.
- Dịch vụ kỹ thuật và bảo hành, bảo trì hậu mãi.
Sản phẩm liên quan